Dùng 20g than đá để đun 8 lít nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg .k, năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.10^6 J/kg , bỏ qua mọi mất mát nhiệt. Độ tăng nhiệt độ của nước là bao nhiêu ? ☘☘
dùng 20g than đá để đun 8 lít H2O.BIẾT NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA NƯỚC LAF4200J/kg.K, NĂNG SUẤT TOẢ nhiệt của than đá là 27.10 mũ 6 j/kg, bỏ qua mọi mất mát nhiệt. Độ tăng nhiệt độ của nước là bao nhiêu?
dùng 20g than đá để đun 8 lít H2O.BIẾT NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA NƯỚC LAF4200J/kg.K, NĂNG SUẤT TOẢ nhiệt của than đá là 27.10 mũ 6 j/kg, bỏ qua mọi mất mát nhiệt. Độ tăng nhiệt độ của nước là bao nhiêu?
giải giúp em với !!! <3
dùng 20g than đá để đun sôi 8 lít H2O à bạn
Tóm tắt:
\(m_1=20g=0,02kg\)
\(V=8l\Rightarrow m_2=8kg\)
\(c=4200J/kg.k\)
\(q=27.10^6J/kg\)
===========
\(\Delta t=?^oC\)
Độ tăng nhiệt độ của nước là:
\(Q=q.m_1\)
\(\Leftrightarrow m_2.c.\Delta t=q.m_1\)
\(\Leftrightarrow8.4200.\Delta t=0,02.27.10^6\)
\(\Leftrightarrow33600\Delta t=540000\)
\(\Leftrightarrow\Delta t=\dfrac{540000}{33600}\approx16,1^oC\)
tính hiệu suất có một bếp than biết rằng phải tốn 500 gam than đá mới đun sôi được 25 lít nước ở 20 độ c biết nhiệt dung riêng của nước là 4.200J/kg.k năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.10 mũ 6 kg
\(=>H=\dfrac{Qi}{Qtb}.100\%=\dfrac{25.4200\left(100-20\right)}{qm}.100\%\)
\(=>H=\dfrac{8400000}{0,5.27.10^6}.100\%=62,2\%\)
Nếu bỏ qua mọi mất mát nhiệt thì cần đốt bao nhiêu kg than bùn để đun sôi đc 2 lít nước từ nhiệt độ 25 độ . Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của than bùn là 14.10^6 J/kg.
tóm tắt:
\(V_{nước}=2l\Rightarrow m_{nước}=2kg\\ t_2=25^0C\\ t_2=100^0C\\ c_{nước}=4200\dfrac{J}{Kg.K}\\ q_{tb}=14\cdot10^6\dfrac{J}{kg}\\ m_{tb}=?\)
Nhiệt lượng cần thiết đẻ đun sô nước là:
\(Q=m_{nước}\cdot c_{nước}\cdot\Delta t=m_{nước}\cdot c_{nước}\cdot\left(t_2-t_1\right)\\ =2\cdot4200\cdot\left(100-25\right)=630000\left(J\right)\)
Khối lượng than bùn cần dùng là
ta có: \(Q=q_{tb}\cdot m_{tb}\Rightarrow m_{tb}=\dfrac{Q}{q_{tb}}=\dfrac{630000}{14\cdot10^6}=0,045\left(kg\right)\)
Vậy cần 0,045kg than bùn để đun nóng nước
câu 1: phải đốt cháy hoàn toàn 120g dầu mới đun sôi được 10 lít nước từ 25 độ C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K,năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg. Hiệu suất của bếp dầu dùng để đun nước là bao nhiêu?
câu 2 : Dùng 20g than đa để đun 8 lít nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K,năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg, bỏ qua mọi mất mát nhiệt. Độ tăng nhiệt độ của nước là bao nhiêu?
giúp minh nha
\ 1 /
Tóm tắt
m1 = 120g = 0,12kg
V2 = 10l \(\Rightarrow\) m2 = 10kg
t1 = 25oC ; t2 = 100oC
c = 4200J/kg.K ; q = 44.106J/kg
H = ?
Giải
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn m1 = 0,12kg dầu hỏa (nhiệt lượng toàn phần) là:
\(Q_{tp}=m_1.q=0,12.44.10^6=5280000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi m2 = 10kg từ t1 = 25oC (nhiệt lượng có ích) là:
\(Q_{ci}=m_2.c\left(t_2-t_1\right)=10.4200\left(100-25\right)=3150000\left(J\right)\)
Hiệu suất của bếp dầu hỏa dùng để đun nước là:
\(H=\dfrac{Q_{tp}}{Q_{ci}}\cdot100=\dfrac{3150000}{5280000}\cdot100\approx59,66\%\)
\ 2 /
Tóm tắt
m1 = 200g = 0,2kg
V2 = 8l \(\Rightarrow\) m2 = 8kg
c = 4200J/kg.K
q = 27.106J/kg
\(\Delta t=?\)
Giải
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn m1 = 0,2kg than đá là:
\(Q_{tỏa}=m_1.q=0,2.27.10^6=5400000\left(J\right)\)
Do bỏ qua mọi dự mất mát nhiệt nên toàn bộ nhiệt lượng trên được truyền vào cho nước và làm nước nóng lên. Ta có:
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\\ \Rightarrow5400000=m_2.c.\Delta t\\ \Rightarrow5400000=33600\Delta t\\ \Rightarrow\Delta t=160\left(^oC\right)\)
Đốt cháy 2 kg than bùn thì đun được 6 kg nước.Hiệu suất sử dụng của bếp đun là 76%,khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 ,năng suất tỏa nhiệt của than bùn là 14.106 J/kg,nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K .Hỏi nhiệt đọ ban đầu của nước là bao nhiêu?
Để đun sôi được 5 lít nước từ 25 độ C thì người ta phải đốt cháy hoàn toàn 100g dầu hỏa. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.10^6 J/kg. Trong quá trình đun, môi trường đã hấp thụ lượng nhiệt năng là bao nhiêu ?
gọi Q' nhiệt lượng môi trường đã hấp thụ
nhiệt lượng nước cần để sôi \(Q_1=5.4200.75=1575000\left(J\right)\)
nhiệt lượng dầu hỏa tỏa ra \(Q_2=0,1.44.10^6=44.10^5\left(J\right)\)
cb nhiệt ta có \(Q_2=Q'+Q_1\Rightarrow Q'=Q_2-Q_1=2825000\left(J\right)\)
Để thu được nhiệt lượng bằng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 kg củi, 25 kg than đá, cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10.10^6 J/kg, 27.10^6 J/kg, 44.10^6 J/kg. *
gọi m là khối lượng dầu cần dùng ta có
\(10.10.10^6+25.27.10^6=m.44.10^6\Rightarrow m=...\)
Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 ° C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 ° C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng cốc nhôm là 0,2 kg. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4. 10 5 J/kg , nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.
Gọi λ là nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá khối lượng m 0 ở t 0 = 0 ° C ; còn c 1 , m 1 , c 2 , m 2 là nhiệt dung riêng và khối lượng của cốc nhôm và của lượng nước đựng trong cốc ở nhiệt độ t 1 = 20 ° C. Nếu gọi t ° C là nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết thì lượng nhiệt do cục nước đá ở t 0 = 0 ° C đã thu vào để tan thành nước ở t ° C bằng :
Q = λ m 0 + c 2 m 0 (t - t 0 ) = m 0 ( λ + c 2 t)
Còn nhiệt lượng do cốc nhôm và lượng nước đựng trong cốc ở t 1 = 20 ° C. toả ra để nhiệt độ của chúng giảm tới toC (với t < t 1 ) có giá trị bằng :
Q'= ( c 1 m 1 + c 2 m 2 )( t 1 - t)
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có :
Q' = Q ⇒ ( c 1 m 1 + c 2 m 2 ) ( t 1 - t) = m 0 ( λ + c 2 t)
Từ đó suy ra :
Thay số : t ≈ 3,7 ° C.